BẢNG HÓA TRỊ CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC 

Hóa trị của các nguyên tố là một trong những thông số quan trọng mà học sinh, sinh viên cần ghi nhớ. Đây là kiến thức nền tảng để viết phương trình hóa học và giải các bài tập tự luận hoặc trắc nghiệm.

Việc nắm vững bảng hóa trị giúp học sinh củng cố kiến thức và áp dụng hiệu quả vào bài tập. Dưới đây là nội dung chi tiết, mời các bạn tham khảo và tải Bảng hóa trị các nguyên tố hóa học.

I. Hóa Trị Là Gì?

Hóa trị là số liên kết hóa học mà một nguyên tử có thể tạo ra với nguyên tử khác. Hóa trị thường được xác định dựa trên số electron lớp ngoài cùng hoặc khả năng kết hợp của nguyên tố với hydro hoặc oxy.

Bảng hóa trị là bảng tổng hợp các nguyên tố hóa học cơ bản cùng với hóa trị của chúng. Việc ghi nhớ bảng hóa trị giúp học sinh giải quyết các bài tập hóa học một cách chính xác và hiệu quả.

Lưu ý: Một số nguyên tố chỉ có một hóa trị cố định, trong khi những nguyên tố khác có thể mang nhiều hóa trị khác nhau tùy thuộc vào điều kiện phản ứng.

II. Bảng Hóa Trị Các Nguyên Tố Hóa Học

Dưới đây là một số nguyên tố phổ biến cùng hóa trị của chúng:

Các nguyên tố trong bảng hóa trị được sắp xếp theo thứ tự tăng dần của số proton.

Số proton Tên Nguyên tố Ký hiệu hoá học Nguyên tử khối Hoá trị
1 Hiđro H 1 I
2 Heli He 4
3 Liti Li 7 I
4 Beri Be 9 II
5 Bo B 11 III
6 Cacbon C 12 IV, II
7 Nitơ N 14 II, III, IV…
8 Oxi O 16 II
9 Flo F 19 I
10 Neon Ne 20
11 Natri Na 23 I
12 Magie Mg 24 II
13 Nhôm Al 27 III
14 Silic Si 28 IV
15 Photpho P 31 III, V
16 Lưu huỳnh S 32 II, IV, VI
17 Clo Cl 35,5 I,…
18 Argon Ar 39,9
19 Kali K 39 I
20 Canxi Ca 40 II
24 Crom Cr 52 II, III
25 Mangan Mn 55 II, IV, VII…
26 Sắt Fe 56 II, III
29 Đồng Cu 64 I, II
30 Kẽm Zn 65 II
35 Brom Br 80 I…
47 Bạc Ag 108 I
56 Bari Ba 137 II
80 Thuỷ ngân Hg 201 I, II
82 Chì Pb 207 II, IV

Chú thích:

– Nguyên tố phi kim: chữ màu xanh

– Nguyên tố kim loại: chữ màu đen

– Nguyên tố khí hiếm: chữ màu đỏ

Ngoài ra, học sinh có thể xác định hóa trị dựa vào bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học như sau:

Bảng tuần hoàn hóa học dành cho học sinh lớp 8:

Bảng tuần hoàn hóa học dành cho học sinh lớp 8:

Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học cho học sinh lớp 9:

Bảng tuần hoàn hóa học cho học sinh lớp 9:

Bảng tuần hoàn nguyên tố hóa học lớp 10 như sau:

Bảng tuần hoàn nguyên tố hóa học lớp 10 như sau:

Bảng hóa trị của một số nhóm nguyên tửBảng hóa trị của một số nhóm nguyên tử

Tên nhóm Ký hiệu Hóa trị
Nitrat Cl I
Hidroxit NO3 I
Sunfat OH I
Sunfit SO4 II
Cacbonat SO3 II
Photphat PO4 III

Bảng hóa trị nhóm đơn giản

1. Cách Xác Định Hóa Trị

  • Dựa vào bảng tuần hoàn hóa học: Các nguyên tố thuộc nhóm IA có hóa trị I, nhóm IIA có hóa trị II, nhóm IIIA có hóa trị III…
  • Dựa vào công thức hợp chất: Tổng hóa trị của các nguyên tố trong một hợp chất luôn bằng 0. Ví dụ:
    • Trong H₂O: Oxi có hóa trị II → Hiđro có hóa trị I.
    • Trong Fe₂O₃: Oxi hóa trị II → Sắt có hóa trị III.

2. Cách bước xác định hóa trị nguyên tử

Bước 1: Viết công thức dạng AxBy

Bước 2: Đặt đẳng thức: x hóa trị của A = y × hóa trị của B

Bước 3: Chuyển đổi thành tỉ lệ: frac xy=frac ba=frac{bʹ}{aʹ}xy=ba=bʹaʹ = Hóa tri của B/Hóa trị của A

Chọn a’, b’ là những số nguyên dương và tỉ lệ b’/a’ là tối giản => x = b (hoặc b’); y = a (hoặc a’)

Ví dụ: Lập công thức hóa học của hợp chất sau: C (IV) và S (II)

Bước 1: Công thức hóa học của C (IV) và S (II) có dạng {C^{VI}}_x{S^{II}}_yCVIxSIIy

Bước 2: Biểu thức quy tắc hóa trị: x.IV = y.II

Chuyển thành tỉ lệ:

frac xy=frac{II}{IV}=frac24=frac12>x=1;y=2xy=IIIV=24=12>x=1;y=2

Bước 3: Công thức hóa học cần tìm là: CS2

2.Ý Nghĩa Và Ứng Dụng Của Hóa Trị

  • Giúp viết đúng công thức hóa học của các hợp chất.
  • Dự đoán phản ứng hóa học, giúp học sinh hiểu cách các nguyên tố kết hợp với nhau.
  • Ứng dụng trong đời sống và sản xuất, như chế tạo hợp chất trong công nghiệp dược phẩm, luyện kim, môi trường.

III. Bài Ca Hóa Trị Dễ Nhớ cho học sinh

1. Bài ca hóa trị số 1 cơ bản.

Kali, Iôt, Hiđro

Natri với bạc, Clo một loài

Có hóa trị 1 bạn ơi

Nhớ ghi cho rõ kẻo rồi phân vân

Magiê, chì, Kẽm, thủy ngân

Canxi, Đồng ấy cũng gần Bari

Cuối cùng thêm chú Oxi

Hóa trị 2 ấy có gì khó khăn

Bác Nhôm hóa trị 3 lần

Ghi sâu trí nhớ khi cần có ngay

Cacbon, Silic này đây

Là hóa trị 4 không ngày nào quên

Sắt kia kể cũng quen tên

2, 3 lên xuống thật phiền lắm thay

Nitơ rắc rối nhất đời

1, 2, 3, 4 khi thời thứ 5

Lưu huỳnh lắm lúc chơi khăm

Xuống 2, lên 6 khi nằm thứ 4

Photpho nói tới không dư

Nếu ai hỏi đến thì hừ rằng 5

Em ơi cố gắng học chăm

Bài ca hóa trị suốt năm rất cần

2. Bài ca hóa trị số 2 chi tiết.

Hidro (H) cùng với liti (Li)

Natri (Na) cùng với kali (K) chẳng rời Ngoài ra còn bạc (Ag) sáng ngời

Chỉ mang hoá trị I thôi chớ nhầm

Riêng đồng (Cu) cùng với thuỷ ngân (Hg)

Thường II ít I chớ phân vân gì

Đổi thay II , IV là chì (Pb)

Điển hình hoá trị của chì là II

Bao giờ cùng hoá trị II

Là ôxi (O) , kẽm(Zn) chẳng sai chút gì

Ngoài ra còn có canxi (Ca)

Magiê (Mg) cùng với bari (Ba) một nhà

Bo (B) , nhôm (Al) thì hóa trị III

Cácbon C Silic (Si) thiếc (Sn) là IV thôi

Thế nhưng phải nói thêm lời

Hóa trị II vẫn là nơi đi về

Sắt (Fe) II toan tính bộn bề

Không bền nên dễ biến liền sắt III

Phốtpho III ít gặp mà

Photpho V chính người ta gặp nhiều

Nitơ (N) hoá trị bao nhiêu ?

I , II, III , IV phần nhiều tới V

Lưu huynh lắm lúc chơi khăm

Khi II lúc IV , VI tăng tột cùng

Clo Iot lung tung

II III V VII thường thì I thôi

Mangan rắc rối nhất đời

Đổi từ I đến VII thời mới yên

Hoá trị II dùng rất nhiều

Hoá trị VII cũng được yêu hay cần

Bài ca hoá trị thuộc lòng

Viết thông công thức đề phòng lãng quên

Học hành cố gắng cần chuyên

Siêng ôn chăm luyện tất nhiên nhớ nhiều

3. Bài ca hóa trị theo chương trình mới

Chlo-rine (Cl), Po-tas-si-um (K)

Hy-dro-gen (H), So-di-um (Na), Sil 0 vẻ (Ag)

Và I-o (d) -dine nữa cơ

Đều cùng hóa trị một (I) nha mọi người

Mag-ne(s)-si-um (Mg), cop-per (Cu)

Ba-ri-um (Ba), Zinc (Zn), Lead (Pb), Mer-cu-ry (Hg)

Cal-ci-um (Ca), O-xy-gen (O)

Hóa trị hai (II) ấy có phần dễ hơn

Bác a-lu-mi-ni-um (Al)

Hóa trị là (III) ghi tâm khắc cốt

Car-bon (C) và Si-li-con (Si)

Là hóa trị bốn (IV) khi cần chớ quên

Ni-tro-gen (N) rắc rối hơn

Một hai ba bốn (I, II, III, IV) khi thì năm (V)

Sul -fur (S) lắm lúc chơi khăm

Lúc hai (II), lúc sáu (VI) khi nằm thứ tư (IV)

Phos-pho-rus (P) nhắc không dư

4. Bài ca nguyên tử khối

Hidro là 1

12 cột Các bon

Nito 14 tròn

Oxi trăng 16

Natri hay láu táu

Nhảy tót lên 23

Khiến Magie gần nhà

Ngậm ngùi nhận 24

27 Nhôm la lớn

Lưu huỳnh giành 32

Khác người thật là tài

Clo ba nhăm rưỡi(35,5)

Kali thích 39

Canxi tiếp 40

Năm nhăm Mangan cười

Sắt đây rùi:56

64 đồng nổi cáu

Bởi kém kẽm (Zn) 65

80 Brom nằm

Xa Bạc (Ag) 108

Bải buồn chán ngán

(137) Một ba bẩy ích chi

kém người ta còn gì!

Thủy ngân (Hg) hai linh mốt(201)

IV, Những nguyên tắc cần nhớ khi học Cấu tạo của bảng nguyên tố tuần hoàn là gì?

  • Trình bày lịch sử phát minh Định luật tuần hoàn và sự ra đời của Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.

  • Mô tả cấu trúc của Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học và giải thích các khái niệm liên quan như ô nguyên tố, chu kỳ và nhóm nguyên tố.

  • Nêu nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong Bảng tuần hoàn dựa trên cấu hình electron.

  • Phân loại các nguyên tố hóa học theo cấu hình electron (nguyên tố s, p, d, f) và theo tính chất hóa học (kim loại, phi kim, khí hiếm).